Tiêu chuẩn sức khỏe tham gia nghĩa vụ quân sự
Tiêu chuẩn sức khỏe tham gia nghĩa vụ quân sự được quy định tại Điều 4 Thông tư 105/2023/TT-BQP như sau: Đạt sức khỏe loại 1, loại 2, loại 3 theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Thông tư 105/2023/TT-BQP;
Không gọi nhập ngũ đối với công dân nghiện các chất ma túy, tiền chất ma túy được quy định tại Nghị định 57/2022/NĐ-CP.
Tiêu chuẩn riêng: Một số tiêu chuẩn sức khỏe riêng trong tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ quân sự do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định.
Tại Điều 9 Thông tư 105/2023/TT-BQP quy định phân loại sức khỏe nghĩa vụ quân sự thực hiện theo quy định tại Điều 5 và Điều 6 Thông tư 105/2023/TT-BQP.
Cụ thể, tiêu chuẩn phân loại theo thể lực thực hiện theo quy định, tại Mục I Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP.
Tiêu chuẩn phân loại theo bệnh tật và các vấn đề sức khỏe thực hiện theo quy định tại Mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP.
Căn cứ số điểm cho các chỉ tiêu khi khám để phân loại sức khỏe, cụ thể như sau:
Loại 1: Tất cả các chỉ tiêu đều đạt điểm 1.
Loại 2: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 2.
Loại 3: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 3.
Loại 4: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 4.
Loại 5: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 5.
Loại 6: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 6.
Lưu ý, trường hợp đang mắc bệnh cấp tính, bệnh có thể thuyên giảm hay tăng lên sau một thời gian hoặc sau điều trị, thì điểm đó phải kèm theo chữ "T" bên cạnh (nghĩa là "tạm thời"). Người khám phải ghi tóm tắt bằng tiếng Việt tên bệnh bên cạnh (có thể ghi bằng danh từ quốc tế giữa hai ngoặc đơn). Khi kết luận, nếu chữ "T" ở chỉ tiêu có điểm lớn nhất, phải viết chữ "T" vào phần phân loại sức khỏe.
Trường hợp nghi ngờ chưa cho điểm hoặc chưa kết luận được, Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự gửi công dân tới khám chuyên khoa tại cơ sở y tế khác để có kết luận chính xác. Thời gian tối đa 10 ngày phải có kết luận và chỉ thực hiện trong trường hợp cần thiết.
Những trường hợp phiếu sức khỏe có ghi chữ "T", Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự có trách nhiệm hướng dẫn công dân đến cơ sở y tế để điều trị.
Trường hợp công dân mắc bệnh tật chưa được phân loại theo Mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP, thì Hội đồng khám sức khỏe đánh giá đầy đủ, toàn diện chức năng cơ quan bị bệnh tật, mức độ ảnh hưởng đến khả năng luyện tập quân sự, lao động, sinh hoạt, tiên lượng mức độ tiến triển bệnh, tật để kết luận phân loại sức khỏe.
Các bệnh về da liễu không đi nghĩa vụ quân sự
Theo Bảng 2 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP quy định tiêu chuẩn phân loại theo bệnh tật và các vấn đề sức khỏe các bệnh về da liễu như sau:
TT |
Bệnh tật |
Điểm |
163 |
Nấm da (Hắc lào) |
|
|
- Nấm da diện tích trên 100 cm2, hoặc rải rác toàn thân, hoặc có biến chứng nặng (chàm hoá, nhiễm khuẩn...) |
4T |
164 |
Nấm móng: |
|
|
- Có từ 5 móng trở lên bị nấm |
4T |
165 |
Nấm da chân (Nấm kẽ) |
|
|
- Bợt trắng từ 5 kẽ trở lên, hoặc có mụn nước từ 3 kẽ trở lên |
4T |
166 |
Bệnh Lang ben: |
|
|
- Thể lan tỏa chiếm trên 1/3 diện tích cơ thể, ảnh hưởng đến thẩm mỹ (bị nhiều vùng mặt, cổ, gáy) |
4T |
167 |
Nấm tóc, rụng tóc do các nguyên nhân: |
|
|
- Mức độ vừa |
4 |
|
- Mức độ nặng |
5 |
168 |
Bị mắc từ 2 loại nấm nêu trên trở lên (từ mục 163-167) |
Lấy điểm của nhiễm loại nấm nặng nhất và tăng lên 1 điểm |
169 |
Ghẻ: |
|
|
- Ghẻ rải rác toàn thân và có biến chứng: Viêm da nhiễm khuẩn, chàm hoá... |
4T |
170 |
Viêm da |
|
|
- Chàm hóa do bệnh da khác (nấm, tiếp xúc...) |
4 |
|
- Viêm da cơ địa |
6 |
|
- Viêm da dầu |
4 |
|
- Tổ đỉa |
5 |
|
- Viêm da thần kinh (Niken đơn dạng mạn tính) |
|
|
+ Khu trú |
4 |
|
+ Lan tỏa (nhiều nơi) |
5 |
171 |
Bệnh da bọng nước (Pemphigus, Pemphigoid, Duhring Brocq) |
6 |
172 |
Bệnh tổ chức liên kết: |
|
|
- Lupus ban đỏ: |
|
|
+ Lupus ban độ mạn (dạng đĩa) |
5 |
|
+ Lupus ban đỏ hệ thống |
6 |
|
- Xơ cứng bì: |
|
|
+ Khu trú |
4 |
|
+ Toàn thể |
6 |
|
- Viêm da cơ |
6 |
|
- Viêm nút quanh động mạch - Các hội chứng trùng lắp khác |
5 |
173 |
Bệnh da có vảy: |
|
|
- Bệnh vảy nến các thể |
4 - 5 - 6 |
|
- Lichen phẳng |
5 |
|
- Bệnh vảy cá |
4 |
174 |
Bệnh rối loạn sắc tố: |
|
|
- Bệnh bạch biến: |
|
|
+ Thể lan tỏa |
4 |
|
- Sạm da |
|
|
+ Rải rác (nguyên nhân nội tiết) |
5 |
|
- Đã phẫu thuật ghép da |
Tính điểm theo mục 137 |
175 |
Các tật bẩm sinh ở đa, bớt các loại: |
|
|
- Diện tích trên 4 cm2 ở vùng mặt - cổ, hoặc diện tích trên 20 cm2, hoặc có rải rác nhiều nơi |
4 |
176 |
Bệnh phong tất cả các thể: |
6 |
177 |
Bệnh lây theo đường tình dục: |
|
|
- Giang mai: |
|
|
+ Giang mai giai đoạn 2 muộn, đã điều trị đúng, đủ phác đồ |
4 |
|
+ Giang mai giai đoạn 3 |
6 |
|
+ Giang mai chưa điều trị ổn định |
5 |
|
- Lậu: |
|
|
+ Lậu cấp chưa điều trị |
4 |
|
+ Lậu mạn có tổn thương bộ phận tiết niệu, sinh dục |
5 |
|
- Bệnh hạ cam (Chancremou): |
|
|
+ Chưa điều trị |
4 |
|
- Sùi mào gà (Papyloma) |
4 |
|
- Bệnh hột xoài (Nicolas-Favre) |
5 |
|
- Nhiễm HIV |
6 |
178 |
Dày sừng lòng bàn chân cơ địa |
5 |
179 |
Trứng cá và một số bệnh khác: |
|
|
- Trứng cá thường (chỉ tính vùng mặt): |
|
|
- Trứng cá hoại tử, trứng cá mạch lươn, trứng cá sẹo lồi |
4 |
|
- Trứng cá đỏ |
5 |
180 |
Sẩn ngứa, sẩn cục do côn trùng đốt (ruồi vàng, bọ chó, dĩn...): |
|
|
- Từ 30 - 50 nốt |
4T |
|
- Trên 50 nốt |
5 |
181 |
Mày đay mạn tính |
6 |
183 |
Lao da các loại |
5 |
184 |
Các bệnh u da: |
|
|
- U xơ thần kinh (bệnh di truyền) |
5 |
|
- Các loại u lành tính khác |
4 |
185 |
Cấy dị vật vào dương vật |
4T |
186 |
Sùi mào gà (Papyloma) ở hậu môn, sinh dục |
4 |
Đồng Xuân Thuận/Người đưa tin
Link nội dung: https://phunuphapluat.nguoiduatin.vn/cac-benh-da-lieu-khong-di-nghia-vu-quan-su-theo-quy-dinh-moi-nhat-a614027.html