Lấy chồng Trung Quốc họ Liu, Hoa hậu Hương Giang đặt tên con gái 3 chữ hiếm ai trùng

Tiểu Panda và Polar mang họ của bố, tên thật rất hay.

Con sinh ra mang họ của bố là chuyện đã phổ biến từ xưa đến nay. Đối với những ông bố có họ độc lạ, tuy việc tìm tên hay đặt cho con có chút vất vả nhưng ưu điểm là các bé sẽ sở hữu được những cái tên hiếm ai trùng. Đơn cử như tên thật theo họ của bố người Trung mà Hoa hậu Hương Giang và ông xã đã đặt cho 2 ái nữ của mình.

Theo đó, Hương Giang được nhiều người biết đến với danh hiệu Hoa hậu đẹp nhất Châu Á 2009. Người đẹp kết hôn với chồng Trung Quốc và “lãi” 2 nàng công chúa, bé lớn là Tiểu Panda (12 tuổi) và bé út là Polar (8 tuổi). “Trộm vía” 2 ái nữ của Hương Giang sở hữu diện mạo y đúc bố mẹ.

Trong khi chị cả Panda được nhận xét ngày càng xinh xắn giống mẹ, đặc biệt là chiều cao ấn tượng 1m7 ở độ tuổi dậy thì, thì cô em Polar lại mang nhiều nét đáng yêu giống bố với vóc dáng bụ bẫm và tròn trịa. Hai bé từng có cơ hội theo học tại Trung Quốc khi còn nhỏ, nhưng hiện tại, Panda và Polar đang học tại một hệ thống trường liên cấp nổi tiếng ở Việt Nam. 

Được biết, ông xã người Trung của Hoa hậu Hương Giang có tên là Liu Jia, 2 ái nữ có tên thật được đặt theo họ Liu của bố, gồm có 3 chữ vừa hay, vừa ý nghĩa lại hiếm ai trùng. Con gái đầu lòng, bé Panda tên thật là Liu Gia Văn, còn cô em Polar tên thật là Liu Gia Hân.

Theo ý nghĩa từ điển tên, "Gia" trong nghĩa Hán-Việt là gia đình, là mái nhà nơi mọi người sum vầy, sinh hoạt bên nhau. Ngoài ra chữ "Gia" còn có nghĩa là xinh đẹp, ưu tú, mang phẩm chất cao quý. “Văn” là một trong những tên phổ biến nhất ở Việt Nam. Nó có nguồn gốc từ tiếng Hán và có nghĩa là "văn chương", "tài năng" hoặc "trí tuệ". 

Những người mang tên Văn thường được coi là những người có học thức, uyên bác, tài năng và có khả năng giao tiếp tốt. Họ thường được đánh giá cao trong xã hội và có khả năng thành công trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Đối với bé trai, tên Văn mang ý nghĩa mong muốn con trở thành một người có học thức, tài năng, có khả năng lãnh đạo và thành công trong cuộc sống. Đối với bé gái, tên Văn mang ý nghĩa bố mẹ mong muốn con trở thành một người xinh đẹp, thông minh, tài năng và có thể làm chủ tương lai của mình.

Ngoài ra, tên "Hân" theo nghĩa Hán - Việt là sự vui mừng hay lúc hừng đông khi mặt trời mọc. Tên "Hân" hàm chứa niềm vui, sự hớn hở cho những khởi đầu mới tốt đẹp. Hai cái tên Gia Văn và Gia Hân mà Hoa hậu Hương Giang và ông xã đặt cho con gái quả thực là những cái tên không chỉ hay mà còn ý nghĩa.

Ngoại trừ 2 cái tên này, bố mẹ có thể tham khảo thêm các tên hay dưới đây để đặt tên cho con gái 3 chữ và 4 chữ:

1. Đặt tên cho con gái với mong muốn con thành công

- Thùy Anh: thùy mị, nết na và thông minh

- Tú Anh: xinh đẹp, thông minh, nhanh nhẹn

- An Chi: nhanh nhẹn, thông minh, xinh đẹp

- Anh Thư: đài các, thông minh, hiểu biết sâu rộng

- Uyên Thư: sắc sảo, hiểu biết sâu rộng

- Tố Như: xinh đẹp, đài các, hiểu biết, sắc sảo

- Ái Phương: mạnh mẽ, tài năng, thành công, duyên dáng

- Tuyết Lan: hoa lan mọc trên tuyết, giỏi giang, xuất chúng, có thể vượt qua mọi khó khăn, thử thách

- Hương Tràm: mạnh mẽ, có thể chinh phục mọi khó khăn, vượt qua “bão táp” một cách ngoạn mục

- Gia Linh: tinh anh, nhanh nhẹn và vui vẻ, đáng yêu.

- Minh Nguyệt: tinh anh, tỏa sáng như ánh trăng đêm.

- Mẫn Nhi: thông minh, trí tuệ nhanh nhẹn, sáng suốt.

- Minh Khuê: ngôi sao sáng, học rộng, tài cao.

- Như Ý: niềm mong mỏi bấy lâu của bố mẹ.

- Minh Tuệ: Trí tuệ sáng suốt, sắc sảo.

- Tú Uyên: xinh đẹp, thanh tú, học rộng, có hiểu biết.

- Tuệ Lâm: trí tuệ, thông minh, sáng suốt.

- Tuệ Mẫn: sắc sảo, thông minh, sáng suốt.

2. Đặt tên để con gái thông minh và xinh đẹp

- Lệ Hằng: thông minh, sắc sảo và xinh đẹp

- Minh Tuệ: thông minh, sáng dạ và sắc sảo

- Minh Khuê: ngôi sao sáng, tài cao học rộng

- Minh Anh: xinh đẹp, nhanh nhẹn và thông minh

- Minh Nguyệt: thông minh, tỏa sáng như ánh trăng

- Tuệ Mẫn: thông minh, sáng suốt, sắc sảo

- Tuệ Nhi: đáng yêu, thông minh, tài năng

- Tuệ Lâm: thông minh, sáng dạ, nhanh trí, cởi mở, rộng lượng

- Mẫn Nhi: xinh đẹp, thông minh, nhanh nhẹn và sáng suốt

- Tú Uyên: xinh đẹp, thanh tú, hiểu sâu biết rộng

- Gia Linh: xinh đẹp, đáng yêu, nhanh nhẹn, tinh anh

- Quỳnh Anh: thông minh, xinh đẹp và may mắn.

- Kim Dung: xinh đẹp, rạng ngời.

- Tâm Đoan: đoan trang, thùy mị và dịu dàng.

- Ngọc Hân: đức hạnh và dịu dàng.

- Hồng Hạnh: giàu lòng vị tha và đức hạnh.

- Quỳnh Nga: xinh đẹp.

- Tuyết Minh: Thông minh và đằm thắm.

3. Những cái tên quý phái và sang trọng cho con gái

- Bảo Quyên: trẻ đẹp, sang trọng, quý phái

- Tú Linh: xinh đẹp, thanh tú và nhanh nhẹn

- Vân Trang: áng mây nhẹ nhàng, xinh đẹp, đài các

- Bích Liên: xinh đẹp, kiêu sa như đóa sen vàng

- Hồng Nhung: bông hồng đỏ thắm, rực rỡ và kiêu sa

- Ngọc Bích: viên ngọc trong xanh, thuần khiết

- Ngọc Trâm: cây trâm bằng ngọc, đẹp và thực sự quý giá

- Ngọc Hoa: bông hoa bằng ngọc, đẹp đẽ, sang trọng, quý giá

- Ngọc Mai: xinh đẹp, sang trọng, quý phái như mai, như ngọc

- Mỹ Ngọc: Xinh đẹp, kiêu sa, tài năng, thành công

- Diễm My: xinh đẹp, kiêu sa và có khả năng thu hút mọi ánh nhìn

- Đan Thanh: cuộc đời tươi đẹp, hài hòa và cân xứng

- Ngọc Diệp: “cành vàng lá ngọc”, xinh đẹp, duyên dáng, sang trọng, quý phái

- Ngọc Khuê: viên ngọc quý, ngôi sao khuê tỏa sáng trên bầu trời

- Diễm Kiều: kiều diễm, quý phái, sang trọng

- Diễm Thảo: xinh đẹp, nhẹ nhàng, lộng lẫy, kiêu sa

- Kim Oanh: xinh đẹp, quý phái và giọng nói nhỏ nhẹ, trong trẻo, dễ nghe giống như oanh vàng

- Mẫn Nhi: nhanh nhẹn, thông tuệ.

- Hải Yến: có niềm tin, ý chí và sự kiên trì để vượt đại dương bao la.

- Phương Thảo: độc lập, mạnh mẽ và thành công.

- Hương Tràm: vận mệnh tốt đẹp, luôn được giúp đỡ, cuộc sống thuận lợi và thành công.

- Minh Uyên: Xinh đẹp, thanh tú, giỏi giang và hiểu biết.

- Minh Tâm: Tâm trong sáng và anh minh.

- Bảo Thanh: Bảo bối và là niềm tự hào của cha mẹ

- Uyên Thư: Hiểu biết rộng và xinh đẹp.

- Minh Thư: Thông minh, mạnh mẽ và xinh đẹp.

4. Đặt tên cho con gái mang ý nghĩa thư thái và bình an

- Như Ý: may mắn, vạn sự như ý

- Khánh An: bình an, cuộc sống yên ổn, thư thái

- Phúc An: hạnh phúc, an nhàn, tạo phúc cho đời

- Cát Anh: vui vẻ, yêu đời, may mắn

- Thanh Hà: cuộc sống êm đềm, bình yên

- Thanh Thúy: cuộc sống thuận lợi, đủ đầy

- An Nhiên: bình an, thư thái và hồn nhiên

- An Ngọc: bình an, gặp nhiều may mắn trong cuộc sống

- Ái Như: nhận được thật nhiều tình yêu thương, vạn sự như ý

- Tuyết Nhung: xinh đẹp, nhẹ nhàng và cuộc sống sung túc, giàu sang

- Lan Chi: dịu dàng, đầy sức sống như cỏ lan chi, cỏ hoa lau.

- Hoàng Diệp: cuộc sống giàu sang phú quý.

- Thục Khuê: đài các, hiền thục.

5. Cách đặt tên cho con gái thể hiện sự trân trọng và yêu thương

- Ái Nhi: Con gái yêu của cha mẹ

- Khả Ái: xinh đẹp, dễ thương

- Minh Châu: châu báu của cả gia đình

- Bảo Ngọc: viên ngọc quý của cha mẹ

- Như Ngọc: viên ngọc quý giá nhất đời cha mẹ

- Khánh Ngọc: viên ngọc quý mà cha mẹ may mắn có được

- Ngọc Bích: viên đá quý, luôn được yêu thương, trân trọng

- Ngọc Hương: viên ngọc quý giá được cha mẹ gìn giữ, bảo vệ cả đời

- Quỳnh Hương: bông hoa quỳnh thơm ngát.

- Ngọc Ngà: Kho báu của gia đình.

KIỀU TRANG

Link nội dung: https://phunuphapluat.nguoiduatin.vn/lay-chong-trung-quoc-ho-liu-hoa-hau-huong-giang-dat-ten-con-gai-3-chu-hiem-ai-trung-a614516.html