Tên nhiều chữ xưa rồi, Vân Trang đặt tên cho 4 con chỉ vỏn vẹn 2 chữ giống nhau nhưng vô cùng đặc biệt

Tên thật của các “búp măng non” nhà Vân Trang vừa hay vừa ý nghĩa.

Thông thường trong nhiều gia đình, bố mẹ có xu hướng đặt tên cho con từ 3 hoặc 4 chữ, vì như vậy thì mới có thể lót kèm thêm được họ của mẹ hoặc những điều đặc biệt bố mẹ muốn gửi gắm vào tên gọi của con. Tuy nhiên, để tránh sự rườm rà, khó gọi và không mất nhiều thời gian để lựa chọn những chữ ghép phù hợp thì nhiều phụ huynh quyết định tối giản bằng cách đặt tên con chỉ 2 chữ, bao gồm họ của bố và tên chính. Điển hình như gia đình diễn viên Vân Trang.

Vân Trang vừa đón tin vui khi chính thức là một trong những mẹ bỉm đông con hot nhất nhì Vbiz, với sự ra đời của cậu quý tử thứ 4 sau khi hạ sinh lần lượt 3 nàng công chúa. Sau khoảng thời gian đầu giấu kín, cách đây không lâu trong tiệc đầy tháng của con trai, vợ chồng Vân Trang đã chính thức để lộ diện mạo quý tử, đồng thời công khai tên thật 2 chữ của nhóc tỳ.

Vân Trang lên chức mẹ bỉm lần thứ 4.

Được biết trước đó, nữ diễn viên đã có bài chia sẻ trên trang cá nhân, tâm sự về tên thân mật ở nhà của con sơ sinh. Tuy nhiên đến thời điểm hiện tại, tên thật của bé mới được tiết lộ. Theo đó, trong những hình ảnh được mẹ bỉm đăng tải lên mạng xã hội về bữa tiệc đầy tháng của quý tử, trên chiếc bánh kem được đặt ở mâm cúng cho thấy rõ tên thật của con trai Vân Trang là Lê Quang. Trong đó, Lê là họ của bố.

Lần lượt tên 4 con nhà Vân Trang đều chỉ ngắn gọn 2 chữ, ái nữ đầu lòng được bố mẹ đặt tên là Lê Quyên, 2 ái nữ song sinh là Lê Quí và Lê Quỳnh. Mặc dù số lượng chữ trong tên không dài, nhưng đây lại là những cái tên có ý nghĩa sâu sắc. 

3 nàng công chúa nhà Vân Trang.

Theo từ điển tên, “Quyên” Ý chỉ cô gái đẹp, dịu dàng và nết na, đằm thắm và có hiểu biết. Tính cách, phẩm chất như tầng lớp quý tộc. "Quyên" còn là tên một loại chim nhỏ nhắn thường xuất hiện vào mùa hè, có tiếng kêu thường làm người khác phải xao động, gợi nhớ quê xưa. 

“Quí” là cách viết khác của từ Quý. Tên "Quý - Quí" có nghĩa là cao quý, quý giá, đáng trân trọng. Cha mẹ đặt tên này cho con với mong muốn con sẽ có một cuộc sống giàu sang, sung túc, đầy đủ về vật chất và tinh thần, được mọi người yêu quý và quý mến.

“Quỳnh” có nghĩa là viên ngọc quý, chỉ về những điều tốt đẹp, giá trị cao quý mà ai cũng phải nâng niu, trân trọng, gìn giữ cẩn thận. Quỳnh là loài hoa đẹp, chỉ về vẻ đẹp thanh cao, thuần khiết, dịu dàng của loài hoa quỳnh. Tên “Quỳnh” cũng thể hiện mong muốn con cái sẽ có một cuộc sống hạnh phúc, được nhiều người yêu thương, may mắn và thành công.

Còn trong tiếng Hán Việt, "Quang" có nghĩa là ánh sáng. Nó là một từ mang ý nghĩa tích cực, biểu tượng cho sự tươi sáng, hy vọng, niềm tin. Quang có thể được dùng để chỉ ánh sáng tự nhiên của mặt trời, mặt trăng, các vì sao, hoặc ánh sáng nhân tạo của đèn, lửa,... Ngoài ra, quang còn có thể được dùng để chỉ sự sáng sủa, rõ ràng, không bị che khuất.

Quý tử mới sinh nhà Vân Trang.

Có lẽ nhờ được bố mẹ gửi gắm nhiều điều qua cái tên mà 4 thiên thần nhí nhà Vân Trang bé nào cũng trộm vía đáng yêu, xinh xắn và được nhiều người yêu mến.

Trên thực tế cũng có một số các bậc cha mẹ yêu thích việc đặt tên 2 chữ cho con vì nó vừa gọn gàng mà vẫn có thể gửi gắm những ý nghĩa mà bố mẹ mong muốn.

Theo đó việc đặt tên cho con 2 chữ bao gồm "Họ của bố + Tên chính", điều đó có nghĩa là ngoài tên họ của bố, mẹ chỉ cần nghĩ thêm 1 tên chính cho con rồi ghép vào là được.

Bên cạnh 4 cái tên mà Vân Trang đặt cho các con, những bậc bố mẹ khác cũng có thể tham khảo thêm những tên nghe vừa hay vừa ý nghĩa sau nếu có ý định đặt tên cho các “búp măng non” của mình 2 chữ.

Tên hay cho con gái:

Mai: Tên này có nghĩa là hoa mai, biểu trưng cho sự tươi đẹp, thanh khiết và sức sống mãnh liệt.

Lan: Là tên của loài hoa lan, tượng trưng cho vẻ đẹp, sự sang trọng và quý phái.

Hà: Có nghĩa là dòng sông, biểu thị cho sự dịu dàng, mát mẻ và êm đềm.

Thảo: Tên này mang ý nghĩa là cỏ, biểu trưng cho sự gần gũi với thiên nhiên và sự mộc mạc.

Ngọc: Có nghĩa là viên ngọc quý, tượng trưng cho sự quý giá và vẻ đẹp lấp lánh.

Kiều: Tên này có nghĩa là xinh đẹp, duyên dáng, thể hiện sự thanh thoát và thanh lịch.

Diễm: Có nghĩa là vẻ đẹp, quyến rũ, thường được dùng để chỉ những người phụ nữ xinh đẹp.

Bích: Tên này có nghĩa là màu xanh ngọc, biểu thị cho sự tươi mát và trong sáng.

Thuỳ: Có nghĩa là nhẹ nhàng, dịu dàng, thường gắn liền với nét tính cách hiền hòa.

Quỳnh: Tên này mang nghĩa là hoa quỳnh, thường nở vào ban đêm, biểu trưng cho vẻ đẹp huyền bí và lãng mạn.

Diệu: Có nghĩa là diệu kỳ, thể hiện sự tinh tế và đặc biệt.

Yến: Tên này có nghĩa là chim yến, biểu trưng cho sự tự do, bay bổng và thanh thoát.

Phương: Có nghĩa là hương thơm, thể hiện sự ngọt ngào và dễ chịu.

Như: Có nghĩa là giống như, thường được sử dụng để thể hiện sự ngưỡng mộ hoặc so sánh với điều tốt đẹp.

Tâm: Có nghĩa là trái tim, biểu thị cho sự chân thành, tình yêu thương và tâm hồn.

An: Nghĩa là bình yên, thể hiện sự êm đềm và hạnh phúc.

Hương: Có nghĩa là mùi thơm, tượng trưng cho sự dịu dàng và quyến rũ.

Nhi: Có nghĩa là nhỏ bé, thể hiện sự đáng yêu và tinh khiết.

Thiên: Nghĩa là trời, biểu thị sự cao quý và tự do.

Vân: Có nghĩa là mây, tượng trưng cho sự nhẹ nhàng và thanh thoát.

Giang: Có nghĩa là dòng sông, biểu thị sự êm đềm và sự mát mẻ.

Trâm: Có nghĩa là trâm cài tóc, thể hiện sự thanh lịch và duyên dáng.

Khánh: Nghĩa là vui vẻ, mang lại niềm hạnh phúc cho gia đình.

Sương: Có nghĩa là sương mai, biểu thị sự tươi mát và trong trẻo.

Diệu: Nghĩa là diệu kỳ, thể hiện sự đặc biệt và tinh tế.

Tuyết: Có nghĩa là tuyết, tượng trưng cho sự thanh khiết và trắng trong.

Hòa: Nghĩa là hòa bình, thể hiện sự êm đềm và hòa nhã.

Liên: Có nghĩa là hoa sen, biểu thị cho sự thanh cao và trong sáng.

Thủy: Nghĩa là nước, tượng trưng cho sự linh hoạt và mát mẻ.

Bảo: Nghĩa là quý giá, thể hiện sự trân trọng và yêu thương.

Vĩ: Có nghĩa là vĩ đại, biểu thị sự mạnh mẽ và kiên cường.

Linh: Có nghĩa là linh thiêng, thể hiện sự tinh tế và nhạy bén.

Nguyệt: Nghĩa là mặt trăng, biểu thị vẻ đẹp lãng mạn và huyền bí.

Trúc: Có nghĩa là cây trúc, biểu thị sự dẻo dai và kiên cường.

Tên hay cho con trai:

Bình: Có nghĩa là hòa bình, tượng trưng cho sự hòa hợp và ổn định.

Cường: Nghĩa là mạnh mẽ, thể hiện sức mạnh và sự kiên cường.

Duy: Có nghĩa là duy nhất, thể hiện sự độc đáo và khác biệt.

Hải: Nghĩa là biển, biểu trưng cho sự bao la và mạnh mẽ.

Hưng: Có nghĩa là thịnh vượng, thể hiện sự phát triển và thành công.

Khải: Nghĩa là khai sáng, biểu thị sự thông minh và sáng tạo.

Lâm: Có nghĩa là rừng, tượng trưng cho sự tươi mát và sự sống.

Minh: Nghĩa là sáng suốt, thể hiện trí tuệ và sự thông thái.

Nam: Có nghĩa là phương nam, biểu thị sự mạnh mẽ và bản lĩnh.

Nguyên: Nghĩa là nguyên vẹn, thể hiện sự hoàn hảo và thuần khiết.

Phát: Có nghĩa là phát triển, biểu thị sự thịnh vượng và thành công.

Quang: Nghĩa là ánh sáng, thể hiện sự tươi sáng và hy vọng.

Tài: Nghĩa là tài năng, thể hiện sự khéo léo và thông minh.

Tâm: Có nghĩa là trái tim, thể hiện tình cảm và lòng nhân ái.

Thành: Nghĩa là thành công, tượng trưng cho sự hoàn thành và đạt được mục tiêu.

Thịnh: Có nghĩa là thịnh vượng, biểu thị sự giàu có và phát triển.

Tuấn: Nghĩa là tài giỏi, thể hiện sự thông minh và năng lực.

Vinh: Có nghĩa là vinh quang, biểu thị sự danh giá và thành công.

Vũ: Nghĩa là mưa, tượng trưng cho sự tươi mát và sự sống.

Đức: Có nghĩa là đức hạnh, thể hiện phẩm chất tốt đẹp và đạo đức.

Huy: Nghĩa là ánh sáng, biểu thị sự nổi bật và thành công.

Khoa: Có nghĩa là khoa học, thể hiện sự thông minh và kiến thức.

Lộc: Nghĩa là tài lộc, biểu thị sự may mắn và thịnh vượng.

Phúc: Có nghĩa là hạnh phúc, thể hiện sự an lành và vui vẻ.

Quốc: Nghĩa là đất nước, biểu thị lòng yêu nước và trách nhiệm.

Tường: Có nghĩa là vững chãi, thể hiện sự kiên cố và ổn định.

Uy: Nghĩa là uy quyền, biểu thị sự mạnh mẽ và có sức ảnh hưởng.

Văn: Có nghĩa là văn chương, thể hiện sự trí thức và nền tảng văn hóa.

Khôi: Nghĩa là khôi ngô, thể hiện vẻ đẹp và sự thu hút.

Nghĩa: Có nghĩa là nghĩa tình, thể hiện lòng trung thành và tình cảm.

Bảo: Nghĩa là quý báu, biểu thị sự trân trọng và yêu thương.

Đăng: Có nghĩa là ngọn đèn, biểu thị sự sáng sủa và dẫn đường.

Giang: Nghĩa là dòng sông, tượng trưng cho sự êm đềm và linh hoạt.

Hạo: Nghĩa là rộng lớn, thể hiện tầm nhìn và khát vọng cao cả.

Khang: Có nghĩa là bình an, biểu thị sự thịnh vượng và hạnh phúc.

KIỀU TRANG

Link nội dung: https://phunuphapluat.nguoiduatin.vn/ten-nhieu-chu-xua-roi-van-trang-dat-ten-cho-4-con-chi-von-ven-2-chu-giong-nhau-nhung-vo-cung-dac-biet-a616502.html