Theo xu hướng của nhiều gia đình, bố mẹ thường sẽ đặt tên 3 chữ hoặc 4 chữ cho con. Vì như vậy sẽ dễ lột tả được hết ý nghĩa của cái tên, quan trọng là còn có thể lót kèm thêm họ của mẹ. Tuy nhiên, thực tế vẫn có không ít phụ huynh lại thích sự tối giản bằng cách đặt tên con chỉ có 2 chữ, bao gồm họ của bố và tên gọi chính. Đơn cử như gia đình nam diễn viên, đạo diễn nổi tiếng Vbiz, NSND Trần Lực.


Từng là nam diễn viên ghi dấu ấn đẹp trong lòng khán giả truyền hình với vai diễn trong các phim Mẹ chồng tôi, Giải hạn, Nguyễn Ái Quốc ở Hong Kong, Trần Lực tiếp tục gặt hái được thành công với vai trò đạo diễn khi thực hiện các phim Chuyện nhà Mộc, Tết này ai đến xông nhà, Cocktail cho tình yêu…
NSND Trần Lực được xem là một trong những nam nghệ sĩ đông con nhất nhì showbiz Việt. Lận đận với 3 đời vợ, Trần Lực “lãi” được 4 người con, trong đó chỉ có duy nhất một nàng công chúa và còn lại là các chàng hoàng tử. Cậu con trai đầu là con của nam đạo diễn và vợ cũ, 3 con sau là con chung của Trần Lực với người vợ hiện tại.

Có bố là người nổi tiếng, các con của NSND Trần Lực cũng nhận được nhiều sự chú ý của mọi người. Trong đó, cậu con trai thứ 2 tên ở nhà thường gọi là Bờm được netizen quan tâm hơn kể từ sau khi tham gia chương trình “Bố ơi mình đi đâu thế!”. Ngoài diện mạo nổi bật, ít ai biết được rằng 4 con của Trần Lực còn có một điểm thú vị là đều có tên chỉ 2 chữ giống bố. Theo đó, các quý tử ái nữ nhà nam đạo diễn lần lượt là Trần Hoàng, Trần Mỹ Anh, Trần Tú và Trần Bách.
Dựa vào ý nghĩa từ điển, tên "Hoàng" trong nghĩa Hán - Việt là màu vàng, ánh sắc của vàng và ở một nghĩa khác thì "Hoàng" thể hiện sự nghiêm trang, rực rỡ, huy hoàng như bậc vua chúa. Tên "Hoàng" thường để chỉ những người vĩ đại, có cốt cách vương giả, với mong muốn tương lai phú quý, sang giàu.
Tên Mỹ Anh mang ý nghĩa thể hiện ước vọng của cha mẹ mong con lớn lên xinh đẹp, thông minh, thành đạt và sống một cuộc sống tốt đẹp. Tên Mỹ Anh được ghép từ hai chữ "Mỹ" và "Anh". Trong tiếng Hán, chữ "Mỹ" có nghĩa là đẹp, chỉ vẻ đẹp bên ngoài hoặc bên trong. Chữ "Anh" có nghĩa là thông minh, sáng dạ, hiểu biết rộng. Khi ghép lại, tên Mỹ Anh mang ý nghĩa ca ngợi vẻ đẹp toàn diện cùng trí tuệ hơn người của người con gái.
Tên "Tú" có nghĩa là "ngôi sao", chỉ những người thông minh, có tài năng hơn người, luôn tỏa sáng theo cách của chính mình. Tên "Tú" còn có ý nghĩa là "dung mạo xinh đẹp, đáng yêu", chỉ những người có ngoại hình đẹp đẽ, thanh tú, dịu dàng.
Còn "Bách" hay còn gọi là tùng, là thông, mang ý nghĩa nhiều, to lớn, thông tuệ. Bách cũng là một loài cây quý hiếm, sống kiên định, vững vàng. Người mang tên "Bách" thường mạnh mẽ, sống bất khuất, là chỗ dựa vững chãi, chắc chắn, kiên trì bền chí với quyết định của mình.

Dù đặt tên cho 4 con chỉ có 2 chữ, thế nhưng NSND Trần Lực và vợ đã suy nghĩ, lựa chọn ra những cái tên vừa hay, vừa ý nghĩa để đặt cho các con, ai nghe lần đầu cũng sẽ dễ ấn tượng và ghi nhớ ngay vì ngắn gọn nhưng cực kỳ súc tích.
Ngoài những cái tên ở trên, bố mẹ khác cũng có thể tham khảo thêm những tên sau nếu có ý định đặt tên cho các “búp măng non” của mình 2 chữ.
Tên hay cho con gái:
Mai: Tên này có nghĩa là hoa mai, biểu trưng cho sự tươi đẹp, thanh khiết và sức sống mãnh liệt.
Lan: Là tên của loài hoa lan, tượng trưng cho vẻ đẹp, sự sang trọng và quý phái.
Hà: Có nghĩa là dòng sông, biểu thị cho sự dịu dàng, mát mẻ và êm đềm.
Thảo: Tên này mang ý nghĩa là cỏ, biểu trưng cho sự gần gũi với thiên nhiên và sự mộc mạc.
Ngọc: Có nghĩa là viên ngọc quý, tượng trưng cho sự quý giá và vẻ đẹp lấp lánh.
Kiều: Tên này có nghĩa là xinh đẹp, duyên dáng, thể hiện sự thanh thoát và thanh lịch.
Diễm: Có nghĩa là vẻ đẹp, quyến rũ, thường được dùng để chỉ những người phụ nữ xinh đẹp.
Bích: Tên này có nghĩa là màu xanh ngọc, biểu thị cho sự tươi mát và trong sáng.
Thuỳ: Có nghĩa là nhẹ nhàng, dịu dàng, thường gắn liền với nét tính cách hiền hòa.
Quỳnh: Tên này mang nghĩa là hoa quỳnh, thường nở vào ban đêm, biểu trưng cho vẻ đẹp huyền bí và lãng mạn.
Diệu: Có nghĩa là diệu kỳ, thể hiện sự tinh tế và đặc biệt.
Yến: Tên này có nghĩa là chim yến, biểu trưng cho sự tự do, bay bổng và thanh thoát.
Phương: Có nghĩa là hương thơm, thể hiện sự ngọt ngào và dễ chịu.
Như: Có nghĩa là giống như, thường được sử dụng để thể hiện sự ngưỡng mộ hoặc so sánh với điều tốt đẹp.
Tâm: Có nghĩa là trái tim, biểu thị cho sự chân thành, tình yêu thương và tâm hồn.
An: Nghĩa là bình yên, thể hiện sự êm đềm và hạnh phúc.
Hương: Có nghĩa là mùi thơm, tượng trưng cho sự dịu dàng và quyến rũ.
Nhi: Có nghĩa là nhỏ bé, thể hiện sự đáng yêu và tinh khiết.
Thiên: Nghĩa là trời, biểu thị sự cao quý và tự do.
Vân: Có nghĩa là mây, tượng trưng cho sự nhẹ nhàng và thanh thoát.
Giang: Có nghĩa là dòng sông, biểu thị sự êm đềm và sự mát mẻ.
Trâm: Có nghĩa là trâm cài tóc, thể hiện sự thanh lịch và duyên dáng.
Khánh: Nghĩa là vui vẻ, mang lại niềm hạnh phúc cho gia đình.
Sương: Có nghĩa là sương mai, biểu thị sự tươi mát và trong trẻo.
Diệu: Nghĩa là diệu kỳ, thể hiện sự đặc biệt và tinh tế.

Ảnh minh hoạ
Tên hay cho con trai:
Bình: Có nghĩa là hòa bình, tượng trưng cho sự hòa hợp và ổn định.
Cường: Nghĩa là mạnh mẽ, thể hiện sức mạnh và sự kiên cường.
Duy: Có nghĩa là duy nhất, thể hiện sự độc đáo và khác biệt.
Hải: Nghĩa là biển, biểu trưng cho sự bao la và mạnh mẽ.
Hưng: Có nghĩa là thịnh vượng, thể hiện sự phát triển và thành công.
Khải: Nghĩa là khai sáng, biểu thị sự thông minh và sáng tạo.
Lâm: Có nghĩa là rừng, tượng trưng cho sự tươi mát và sự sống.
Minh: Nghĩa là sáng suốt, thể hiện trí tuệ và sự thông thái.
Nam: Có nghĩa là phương nam, biểu thị sự mạnh mẽ và bản lĩnh.
Nguyên: Nghĩa là nguyên vẹn, thể hiện sự hoàn hảo và thuần khiết.
Phát: Có nghĩa là phát triển, biểu thị sự thịnh vượng và thành công.
Quang: Nghĩa là ánh sáng, thể hiện sự tươi sáng và hy vọng.
Tài: Nghĩa là tài năng, thể hiện sự khéo léo và thông minh.
Tâm: Có nghĩa là trái tim, thể hiện tình cảm và lòng nhân ái.
Thành: Nghĩa là thành công, tượng trưng cho sự hoàn thành và đạt được mục tiêu.
Thịnh: Có nghĩa là thịnh vượng, biểu thị sự giàu có và phát triển.
Tuấn: Nghĩa là tài giỏi, thể hiện sự thông minh và năng lực.
Vinh: Có nghĩa là vinh quang, biểu thị sự danh giá và thành công.
Vũ: Nghĩa là mưa, tượng trưng cho sự tươi mát và sự sống.
Đức: Có nghĩa là đức hạnh, thể hiện phẩm chất tốt đẹp và đạo đức.
Huy: Nghĩa là ánh sáng, biểu thị sự nổi bật và thành công.
Khoa: Có nghĩa là khoa học, thể hiện sự thông minh và kiến thức.
Lộc: Nghĩa là tài lộc, biểu thị sự may mắn và thịnh vượng.
Phúc: Có nghĩa là hạnh phúc, thể hiện sự an lành và vui vẻ.
Quốc: Nghĩa là đất nước, biểu thị lòng yêu nước và trách nhiệm.
Tường: Có nghĩa là vững chãi, thể hiện sự kiên cố và ổn định.
Uy: Nghĩa là uy quyền, biểu thị sự mạnh mẽ và có sức ảnh hưởng.
Văn: Có nghĩa là văn chương, thể hiện sự trí thức và nền tảng văn hóa.
Khôi: Nghĩa là khôi ngô, thể hiện vẻ đẹp và sự thu hút.
Nghĩa: Có nghĩa là nghĩa tình, thể hiện lòng trung thành và tình cảm.
Bảo: Nghĩa là quý báu, biểu thị sự trân trọng và yêu thương.
Đăng: Có nghĩa là ngọn đèn, biểu thị sự sáng sủa và dẫn đường.
Giang: Nghĩa là dòng sông, tượng trưng cho sự êm đềm và linh hoạt.
Hạo: Nghĩa là rộng lớn, thể hiện tầm nhìn và khát vọng cao cả.
Khang: Có nghĩa là bình an, biểu thị sự thịnh vượng và hạnh phúc.