Theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP: Lương = Mức lương cơ sở x Hệ số lương. Trong đó: Mức lương cơ sở được áp dụng trong năm 2021 dự kiến vẫn giữ nguyên là 1,49 triệu đồng/tháng. Hệ số lương giáo viên từng cấp học được quy định chung, tuy nhiên, với mỗi cấp học khác nhau, giáo viên lại được chia theo các hạng tương ứng.
Bảng lương giáo viên mầm non công lập
Hiện nay, giáo viên mầm non đang được phân loại thành 3 hạng là giáo viên mầm non hạng II, hạng III và hạng IV.
Giáo viên mầm non hạng II: Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ 2,34 - 4,98;
Giáo viên mầm non hạng III: Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ 2,10 - 4,89;
Giáo viên mầm non hạng IV: Áp dụng hệ số lương của viên chức loại B từ 1,86 - 4,06.
Bảng lương giáo viên tiểu học công lập
Giáo viên tiểu học hạng II: Áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 từ 2,34 - 4,98;
Giáo viên tiểu học hạng III: Áp dụng hệ số lương viên chức loại A0 từ 2,10 - 4,89;
Giáo viên tiểu học hạng IV: Áp dụng hệ số lương viên chức loại B từ 1,86 - 4,06.
Bảng lương giáo viên trung học cơ sở công lập
Giáo viên cấp 2 hạng I: Áp dụng hệ số lương loại A2, nhóm A2.2 từ 4,0 - 6,38;
Giáo viên cấp 2 hạng II: Áp dụng hệ số lương loại A1 từ 2,34 - 4,98;
Giáo viên cấp 2 hạng III: Áp dụng hệ số lương loại A0 từ 2,10 - 4,89.
Bảng lương giáo viên trung học phổ thông công lập
Giáo viên cấp 3 hạng I: Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1 từ 4,40 - 6,78;
Giáo viên cấp 3 hạng II: Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2 từ 4,0 - 6,38;
Giáo viên cấp 3 hạng III: Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ 2,34 - 4,98.
Bảng lương giảng viên đại học công lập
Giảng viên cao cấp hạng I: Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm A3.1 từ 6,2 - 8,0;
Giảng viên chính hạng II: Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1 từ 4,4 - 6,78;
Giảng viên hạng III, Trợ giảng hạng III: Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ 2,34 - 4,98.