Bộ Công an cùng công an các địa phương đang triển khai cấp căn cước công dân (CCCD) gắn chip cho người dân trên toàn quốc, với mục tiêu là trước ngày 1/7 sẽ hoàn thành việc cấp thẻ CCCD theo mẫu mới cho khoảng 50 triệu người dân.
Theo đó, số CCCD gắn chip gồm 12 số được cấp theo đúng nguyên tắc như cấp CMND 12 số, CCCD mã vạch trước đây.
Theo quy định tại Điều 19 Luật Căn cước công dân 2014 thì số thẻ CCCD là số định danh cá nhân - được dùng để kết nối, cập nhật, chia sẻ, khai thác thông tin của công dân. Còn theo quy định tại Điều 13 Nghị định 137/2015 và Thông tư 07/2016 của bộ Công an thì số định danh cá nhân là dãy số tự nhiên gồm 12 số, thể hiện các thông tin sau đây:
- Ba số đầu tiên là mã tỉnh, TP trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh (Mã TP Hà Nội là 001; TP.HCM là 079...)
- Một chữ số tiếp theo là mã thế kỷ sinh, mã giới tính của công dân - là số tương ứng với giới tính và thế kỷ công dân được sinh ra. Cụ thể như sau:
Nếu công dân sinh trong Thế kỷ 20 (từ 1900 đến hết 1999): Nam 0, nữ 1.
Nếu công dân sinh trong Thế kỷ 21 (từ 2000 đến hết 2099): Nam 2, nữ 3.
Nếu công dân sinh trong Thế kỷ 22 (từ 2100 đến hết 2199): Nam 4, nữ 5.
Nếu công dân sin trong Thế kỷ 23 (từ 2200 đến hết 2299): Nam 6, nữ 7.
Nếu công dân sin trong Thế kỷ 24 (từ 2300 đến hết 2399): Nam 8, nữ 9.
- Hai chữ số tiếp theo là mã năm sinh của công dân, được thể hiện bằng hai số cuối năm sinh của công dân (Công dân sinh năm 1999 thì mã năm sinh của công dân sẽ là 99).
- Sáu số tiếp theo là khoảng số ngẫu nhiên (012345; 999999...)
Như vậy, khi nhìn vào số thẻ CCCD của một người sẽ biết được ba thông tin của người đó gồm nơi công dân đăng ký khai sinh, giới tính và năm sinh.
Mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên thẻ CCCD được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của bộ Công an.
Cụ thể:
1. Hà Nội: 001
2. Hà Giang: 002
3. Cao Bằng: 004
4. Bắc Kạn: 006
5. Tuyên Quang: 008
6. Lào Cai: 010
7. Điện Biên: 011
8. Lai Châu: 012
9. Sơn La: 014
10. Yên Bái: 015
11. Hòa Bình: 017
12. Thái Nguyên: 019
13. Lạng Sơn: 020
14. Quảng Ninh: 022
15. Bắc Giang: 024
16. Phú Thọ: 025
17. Vĩnh Phúc: 026
18. Bắc Ninh: 027
19. Hải Dương: 030
20. Hải Phòng: 031
21. Hưng Yên: 033
22. Thái Bình: 034
23. Hà Nam: 035
24. Nam Định: 036
25. Ninh Bình: 037
26. Thanh Hóa: 038
27. Nghệ An: 040
28. Hà Tĩnh: 042
29. Quảng Bình: 044
30. Quảng Trị: 045
31. Thừa Thiên Huế: 046
32. Đà Nẵng: 048
33. Quảng Nam: 049
34. Quảng Ngãi: 051
35. Bình Định: 052
36. Phú Yên: 054
37. Khánh Hòa: 056
38. Ninh Thuận: 058
39. Bình Thuận: 060
40. Kon Tum: 062
41. Gia Lai: 064
42. Đắk Lắk: 066
43. Đắk Nông: 067
44. Lâm Đồng: 068
45. Bình Phước: 070
46. Tây Ninh: 072
47. Bình Dương: 074
48. Đồng Nai: 075
49. Bà Rịa - Vũng Tàu: 077
50. Hồ Chí Minh: 079
51. Long An: 080
52. Tiền Giang: 082
53. Bến Tre: 083
54. Trà Vinh: 084
55. Vĩnh Long: 086
56. Đồng Tháp: 087
57. An Giang: 089
58. Kiên Giang: 091
59. Cần Thơ: 092
60. Hậu Giang: 093
61. Sóc Trăng: 094
62. Bạc Liêu: 095
63. Cà Mau: 096