12 con số trên thẻ căn cước công dân gắn chip có ý nghĩa gì?

12 số trên thẻ CCCD gắn chip giúp chúng ta có thể xác định ba thông tin gồm: Nơi công dân đăng ký khai sinh, giới tính và năm sinh.

Bộ Công an cùng công an các địa phương đang triển khai cấp căn cước công dân (CCCD) gắn chip cho người dân trên toàn quốc, với mục tiêu là trước ngày 1/7 sẽ hoàn thành việc cấp thẻ CCCD theo mẫu mới cho khoảng 50 triệu người dân.

Theo đó, số CCCD gắn chip gồm 12 số được cấp theo đúng nguyên tắc như cấp CMND 12 số, CCCD mã vạch trước đây.

anh-1-2809160204-1616319156.jpg
12 số trên thẻ CCCD gắn chip có ý nghĩa cụ thể để xác định nơi đăng ký khai sinh, giới tính, năm sinh. Ảnh minh họa

Theo quy định tại Điều 19 Luật Căn cước công dân 2014 thì số thẻ CCCD là số định danh cá nhân - được dùng để kết nối, cập nhật, chia sẻ, khai thác thông tin của công dân. Còn theo quy định tại Điều 13 Nghị định 137/2015 và Thông tư 07/2016 của bộ Công an thì số định danh cá nhân là dãy số tự nhiên gồm 12 số, thể hiện các thông tin sau đây:

- Ba số đầu tiên là mã tỉnh, TP trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh (Mã TP Hà Nội là 001; TP.HCM là 079...)

- Một chữ số tiếp theo là mã thế kỷ sinh, mã giới tính của công dân - là số tương ứng với giới tính và thế kỷ công dân được sinh ra. Cụ thể như sau:

Nếu công dân sinh trong Thế kỷ 20 (từ 1900 đến hết 1999): Nam 0, nữ 1.

Nếu công dân sinh trong Thế kỷ 21 (từ 2000 đến hết 2099): Nam 2, nữ 3.

Nếu công dân sinh trong Thế kỷ 22 (từ 2100 đến hết 2199): Nam 4, nữ 5.

Nếu công dân sin trong Thế kỷ 23 (từ 2200 đến hết 2299): Nam 6, nữ 7.

Nếu công dân sin trong Thế kỷ 24 (từ 2300 đến hết 2399): Nam 8, nữ 9.

- Hai chữ số tiếp theo là mã năm sinh của công dân, được thể hiện bằng hai số cuối năm sinh của công dân (Công dân sinh năm 1999 thì mã năm sinh của công dân sẽ là 99).

- Sáu số tiếp theo là khoảng số ngẫu nhiên (012345; 999999...)

Như vậy, khi nhìn vào số thẻ CCCD của một người sẽ biết được ba thông tin của người đó gồm nơi công dân đăng ký khai sinh, giới tính và năm sinh.

Mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên thẻ CCCD được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của bộ Công an.

Cụ thể:

1. Hà Nội: 001

2. Hà Giang: 002

3. Cao Bằng: 004

4. Bắc Kạn: 006

5. Tuyên Quang: 008

6. Lào Cai: 010

7. Điện Biên: 011

8. Lai Châu: 012

9. Sơn La: 014

10. Yên Bái: 015

11. Hòa Bình: 017

12. Thái Nguyên: 019

13. Lạng Sơn: 020

14. Quảng Ninh: 022

15. Bắc Giang: 024

16. Phú Thọ: 025

17. Vĩnh Phúc: 026

18. Bắc Ninh: 027

19. Hải Dương: 030

20. Hải Phòng: 031

21. Hưng Yên: 033

22. Thái Bình: 034

23. Hà Nam: 035

24. Nam Định: 036

25. Ninh Bình: 037

26. Thanh Hóa: 038

27. Nghệ An: 040

28. Hà Tĩnh: 042

29. Quảng Bình: 044

30. Quảng Trị: 045

31. Thừa Thiên Huế: 046

32. Đà Nẵng: 048

33. Quảng Nam: 049

34. Quảng Ngãi: 051

35. Bình Định: 052

36. Phú Yên: 054

37. Khánh Hòa: 056

38. Ninh Thuận: 058

39. Bình Thuận: 060

40. Kon Tum: 062

41. Gia Lai: 064

42. Đắk Lắk: 066

43. Đắk Nông: 067

44. Lâm Đồng: 068

45. Bình Phước: 070

46. Tây Ninh: 072

47. Bình Dương: 074

48. Đồng Nai: 075

49. Bà Rịa - Vũng Tàu: 077

50. Hồ Chí Minh: 079

51. Long An: 080

52. Tiền Giang: 082

53. Bến Tre: 083

54. Trà Vinh: 084

55. Vĩnh Long: 086

56. Đồng Tháp: 087

57. An Giang: 089

58. Kiên Giang: 091

59. Cần Thơ: 092

60. Hậu Giang: 093

61. Sóc Trăng: 094

62. Bạc Liêu: 095

63. Cà Mau: 096