Trên thị trường thế giới, tính đến đầu giờ sáng ngày 7/7 (theo ghờ Việt Nam), giá vàng trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1.786,90 – 1.787,90 USD/ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 8 đã tăng 2,90 USD /ounce ở mức 1.792,50 USD.
Giá vàng thế giới tăng trong bối cảnh số ca nhiễm COVID-19 tiếp tục tăng ở quốc gia này khiến các nhà đầu tư lo lắng về triển vọng phục hồi kinh tế chuyển sang giữ vàng để bảo toàn tài sản.
Hình minh họa
Theo dự báo của Văn phòng Ngân sách Quốc hội (CBO), Mỹ có thể sẽ phải mất cả thập kỉ tới để phục hồi nền kinh tế đất nước sau nhưng hậu quả của đại dịch Covid-19 mang lại.
Trong một phân tích mới, CBO cảnh báo rằng đại dịch sẽ làm giảm trong sản lượng kinh tế tích lũy trong 10 năm tới, tương đương 3% GDP trong thập kỷ này. Không tính đến lạm phát, thiệt hại tổng cộng là 15,7 nghìn tỷ đô la, tương đương 5,3% GDP.
Trong khảo sát của Kitco với các nhà phân tích, lãnh đạo ngân hàng và nhà đầu tư, 70% dự báo giá vàng tiếp tục tăng. Chỉ 18% cho rằng giá đi xuống và 12% quyết định đứng ngoài quan sát hoặc nhận định giá sẽ đi ngang.
Các nhà phân tích cho rằng giá vàng không chỉ có đà tăng vững chắc về mặt kỹ thuật, mà các yếu tố nền tảng cũng có lợi. Tình hình thế giới hiện có nhiều biến động, từ Covid-19 đến mâu thuẫn giữa các nền kinh tế lớn nhất thế giới. Kể cả thông tin thị trường lao động Mỹ tạo thêm kỷ lục 4,8 triệu việc làm trong tháng 6 cũng không khiến vàng mất giá lâu.
Tại thị trường trong nước, ghi nhận tại thời điểm 6h45 ngày 7/7, giá vàng được SJC Hà Nội niêm yết ở mức 49,64 - 50,04 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Tương tự, tại SJC TP. Hồ Chí Minh niêm yết ở mức 49,64- 50,02 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Tại Phú Qúy SJC niêm yết giá vàng ở mức 49,68 - 49,88 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Tại PNJ Hà Nội và PNJ TP.HCM niêm yết giá vàng ở mức 49,65 - 49,92 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Tại Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng ở mức 49,70 - 49,85 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 6/7/2020
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1 Kg |
49.640 |
50.020 |
Vàng SJC 10L |
49.640 |
50.040 |
Vàng SJC 1L - 10L |
49.640 |
50.050 |
Vàng SJC 5c |
49.190 |
49.740 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
49.190 |
49.840 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
48.840 |
49.590 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
47.899 |
49.099 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
35.546 |
37.346 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
27.264 |
29.064 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
19.031 |
20.831 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
49.640 |
50.020 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
49.640 |
50.040 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
49.640 |
50.040 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
49.640 |
50.040 |
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng. Nguồn: SJC