Quy định cụ thể chính sách giảm giá vận chuyển hàng không từ 1/7

Bộ Giao thông Vận tải quy định cụ thể chính sách ưu đãi của dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa, giá dịch vụ chuyên ngành hàng không.

Thông tư 13/2024/TT-BGTVT Quy định cơ chế, chính sách quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không có hiệu lực thi hành từ 1/7.

Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh, sử dụng và quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa, giá dịch vụ chuyên ngành hàng không.

Thông tư Quy định cơ chế, chính sách quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không bao gồm các nội dung về: Nguyên tắc và căn cứ định giá dịch vụ; Quy định về đồng tiền thanh toán dịch vụ; Chính sách ưu đãi; Định giá; Kê khai giá; Niêm yết giá; Công khai thông tin về giá.

Cũng theo nội dung Thông tư, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện các quy định về quản lý giá theo quy định tại Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan; Thực hiện kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không theo thẩm quyền.

Các cảng vụ hàng không có trách nhiệm giám sát và đôn đốc việc thực hiện quy định về giá dịch vụ phi hàng không của các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ phi hàng không tại cảng hàng không sân bay; Thực hiện kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về giá dịch vụ phi hàng không theo thẩm quyền.

bay03012023-1717289951.jpg
Quy định cụ thể chính sách giảm giá vận chuyển hàng không từ 1/7

Quy định cụ thể chính sách ưu đãi của dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa

Trước đây, Thông tư 36/2015/TT-BGTVT quy định tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ vận chuyển hàng không được chủ động xây dựng và ban hành chính sách ưu đãi, giảm giá của đơn vị mình.

Theo quy định mới tại Thông tư 13/2024/TT-BGTVT, Bộ Giao thông Vận tải quy định cụ thể chính sách ưu đãi của dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa, giá dịch vụ chuyên ngành hàng không như sau:

- Đối với người vận chuyển có tổng số tiền thanh toán các khoản sử dụng dịch vụ ghi trên hóa đơn hàng tháng của dịch vụ cất cánh, hạ cánh tàu bay, điều hành bay đi, đến được hưởng các mức ưu đãi như sau:

Đối với dịch vụ cung cấp cho chuyến bay quốc tế

Giá dịch vụ ghi trên hóa đơn thanh toán (USD)

Mức giảm (%)

Trên 125.000 USD đến dưới 250.000 USD

1,5%

Từ 250.000 USD đến dưới 750.000 USD

2,5%

Từ 750.000 USD đến dưới 1.500.000 USD

3,5%

Từ 1.500.000 USD trở lên

5%

Đối với dịch vụ cung cấp cho chuyến bay nội địa

Giá dịch vụ ghi trên hóa đơn thanh toán (VND)

Mức giảm (%)

Trên 5 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng

1,5%

Từ 10 tỷ đồng đến dưới 15 tỷ đồng

2,5%

Từ 15 tỷ đồng đến dưới 30 tỷ đồng

3,5%

Từ 30 tỷ đồng trở lên

5%

- Hoạt động bay đào tạo, huấn luyện phi công (không khai thác thương mại): không thu tiền sử dụng dịch vụ điều hành bay đi, đến và cất cánh, hạ cánh tàu bay trong 36 tháng đầu kể từ ngày cơ sở đào tạo thực hiện chuyến bay đào tạo, huấn luyện phi công (không khai thác thương mại) đầu tiên.

- Hãng hàng không Việt Nam lần đầu tiên tham gia khai thác thị trường vận chuyển hàng không: mức giá bằng 50% mức giá dịch vụ cất, hạ cánh và dịch vụ điều hành bay đi, đến do Bộ Giao thông vận tải định mức giá; thời hạn áp dụng 36 tháng kể từ ngày bắt đầu khai thác.

- Đối với hãng hàng không khai thác chuyến bay quốc tế thường lệ đi, đến Việt Nam tại thời điểm không có hãng nào khai thác thường lệ trong khoảng thời gian ít nhất 12 tháng: Tại cảng hàng không quốc tế Nội Bài, Tân Sơn Nhất, Đà Nẵng: mức giá bằng 90% mức giá dịch vụ cất, hạ cánh tàu bay và dịch vụ điều hành bay đi, đến do Bộ Giao thông Vận tải định mức giá; thời hạn áp dụng 12 tháng kể từ ngày bắt đầu khai thác; Tại các cảng hàng không khác: mức giá bằng 50% mức giá dịch vụ cất, hạ cánh tàu bay và dịch vụ điều hành bay đi, đến do Bộ Giao thông Vận tải định mức giá; thời hạn áp dụng 24 tháng kể từ ngày bắt đầu khai thác.

 

T.M/Người đưa tin