Tin vui: Thống nhất tiền lương giáo viên xếp cao nhất hệ thống thang, chi tiết mức lương và phụ cấp 

Đại biểu thống nhất với quy định về việc xếp lương nhà giáo cao nhất trong hệ thống thang bậc lương hành chính sự nghiệp và có thêm phụ cấp tùy theo tính chất công việc, theo vùng.

Căn cứ theo Điều 27 Dự thảo 5 Luật Nhà giáo có nội dung về phụ cấp đối với lương giáo viên như sau:

Tiền lương và phụ cấp đối với nhà giáo

1. Tiền lương nhà giáo ở cơ sở giáo dục công lập như sau:

a) Lương của nhà giáo được xếp cao nhất trong hệ thống thang bậc lương hành chính sự nghiệp;

b) Phụ cấp ưu đãi nghề và các phụ cấp khác tùy theo tính chất công việc, theo vùng theo quy định của pháp luật;

c) Nhà giáo cấp học mầm non; nhà giáo công tác ở nơi đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo; nhà giáo trường chuyên biệt, trường chuyên biệt khác; nhà giáo thực hiện giáo dục hòa nhập; nhà giáo là người dân tộc thiểu số và nhà giáo ở một số ngành nghề đặc thù được ưu tiên trong chế độ tiền lương và phụ cấp cao hơn so với các nhà giáo khác;

d) Nhà giáo tuyển dụng, xếp lương lần đầu được xếp tăng 01 bậc lương trong hệ thống thang bậc lương hành chính sự nghiệp.

Đại biểu Quốc hội tán thành cao với việc lương của nhà giáo được xếp cao nhất trong hệ thống thang, bậc lương hành chính sự nghiệp. Tuy nhiên, đại biểu cũng lưu ý chính sách tiền lương phải đi kèm với chất lượng của nhà giáo, bởi chất lượng giáo dục có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao của đất nước. Nếu dự thảo này được thông qua thì giáo viên sẽ được xếp cao nhất trong hệ thống thang bậc lương hành chính sự nghiệp.

Chi tiết mức lương giáo viên

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì mức lương của viên chức giáo viên được tính như sau:

Lương = Hệ số x Mức lương cơ sở

Theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP của Chính phủ, từ ngày 1/7/2024, mức lương cơ sở là 2,34 triệu đồng/tháng. 

Bên cạnh đó, hệ số lương của giáo viên mầm non, tiểu học, THCS, THPT được quy định tại các thông tư của Bộ Giáo dục và Đào tạo, gồm Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT, Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT, Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT, Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT và được sửa đổi bởi Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT.

Như vậy, chi tiết bảng lương giáo viên hiện nay: 

bang-luong-giao-vien-1-1732244292.jpg
 
bang-luong-giao-vien-2-1732244293.jpg
 
bang-luong-giao-vien-3-1732244293.jpg
 
bang-luong-giao-vien-4-1732244293.jpg
 

Mức lương giáo viên cao nhất hiện nay là 12.204.000 đồng/tháng. Mức lương giáo viên thấp nhất hiện nay là 3.780.000 đồng/tháng.

Quy định về mức phụ cấp đặc thù của giáo viên

Tiền phụ cấp đặc thù = {[Hệ số lương theo ngạch, hạng, bậc + hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hiện hưởng] x Mức lương cơ sở}/ (Định mức giờ giảng của nhà giáo trong một năm /12 tháng) x Số giờ dạy tích hợp, dạy thực hành thực tế trong tháng x10%.

Tiền phụ cấp đặc thù = [(4,98 + 0,45 + 5% x 4,98) x 1.300.000 đồng] / (450 giờ/12 tháng) x 20 giờ x 10% = 393.744 đồng.

Trong đó:

– Hệ số lương theo hạng, bậc; Hệ số phụ cấp chức vụ: Được nêu chi tiết tại phụ lục ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP.

– Hệ số thâm niên vượt khung (nếu có): 5% mức lương của bậc lương cuối cùng.

– Mức lương cơ sở: Hiện nay, mức lương cơ sở đang là 1.490.000 đồng/tháng(theo quy định tại khoản 7 Điều 3 Nghị quyết 128/2020/QH14 ngày 12/11/2020)

– Định mức giờ giảng: Theo quy định tại Điều 2 Thông tư 07/2017/TT-BLĐTBXH, định mức giờ giảng là số giờ chuẩn cho mỗi nhà giáo phải giảng dạy, được quy định theo năm học:

+ Một giờ dạy lý thuyết: 45 phút được tính bằng 01 giờ chuẩn;

+ Một giờ dạy tích hợp (kết hợp cả lý thuyết và thực hành): 60 phút được tính bằng 01 giờ chuẩn;

+ Một giờ dạy thực hành: 60 phút được tính bằng 01 giờ chuẩn.

Đặc biệt, phụ cấp đặc thù được trả cùng kỳ lương hàng tháng cũng như không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.

Minh Khuê (t/h)