Chi tiết bảng lương của giáo viên từ tháng 7/2023 sau cải cách tiền lương

Sau khi tiến hành cải cách tiền lương từ 7/2023, mức lương của giáo viên mầm non, giáo viên tiểu học, giáo viên THCS, giáo viên THPT sẽ có sự thay đổi.

Sau khi mức lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức tăng lên mức 1,8 triệu đồng/tháng (hiện tại đang được áp dụng 1,49 triệu đồng/tháng), đồng nghĩa với việc tăng 20,8% so với mức lương cơ sở hiện hành, mức lương của giáo viên cũng sẽ có sự thay đổi, điều chỉnh. 

Công thức tính lương giáo viên như sau: 

Tiền lương = Hệ số lương x Lương cơ sở

Chi tiết bảng lương giáo viên từ tháng 7/2023

Bảng lương giáo viên Mầm non

bang-luong-gv-mam-non-2024-1710504956.jpg

 

Bảng lương giáo viên Tiểu học

bang-luong-gv-tieu-hoc-2024-1710505018.jpg
 

Bảng lương giáo viên Trung học cơ sở

bang-luong-gv-thcs-2024-1710505063.jpg
 

Bảng lương giáo viên Trung học phổ thông 

bang-luong-gv-thpt-2024-1710505115.jpg
 

9 nhóm đối tượng được tăng lương cơ sở

Căn cứ theo Nghị định số 24/2023/NĐ-CP của Chính phủ quy định về mức lương cơ sở đối với các cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, từ ngày 1/7/2023 sẽ tiến hành áp dụng mức lương cơ sở 1,8 triệu đồng/tháng đối với 9 nhóm đối tượng sau: 

1. Cán bộ, công chức từ Trung ương đến cấp huyện được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019).

2.  Nhóm đối tượng cán bộ, công chức cấp xã được quy định tại khoản 3 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019).

3. Nhóm đối tượng là viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Luật Viên chức năm 2010 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019).

4. Người làm các công việc theo chế độ hợp đồng lao động quy định tại Nghị định số 111/2022/NĐ-CP của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc trường hợp được áp dụng hoặc có thoả thuận trong hợp đồng lao động áp dụng xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

5. Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế tại các hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động theo quy định tại Nghị định số 45/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 33/2012/NĐ-CP).

6. Nhóm đối tượng là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân, viên chức quốc phòng và lao động hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam.

7. Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ, công nhân công an và lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân.

8. Người làm việc trong tổ chức cơ yếu.

9. Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ dân phố.

Xem thêm: Thông tin mới về điều chỉnh tiền lương, bảng lương, phụ cấp, người dân cần nắm rõ